Chú thích Lã_Hưng

  1. Sử Trung Quốc ghi là 交阯太守 Gia Chỉ Thái Thú chứ không ghi Giao Châu.
  2. Tam Quốc chí, quyển 28, Ngô thư, Tôn Hạo truyện《三國志》卷四十八「吳書·孫休傳」
  3. Tấn thư - Đào Hoàng truyện 晉書•陶璜傳
  4. John Crawfurd (1856), A descriptive dictionary of the Indian islands & adjacent countries. Mục từ Cochin-China, trang 112.
  5. John Crawfurd (1828), Journal of an embassy from the Governor-General of India to the courts of Siam and Cochin-China: exhibiting a view of the actual state of those kingdoms. SOUTHEAST ASIA VISIONS, Cornell University Library’s John M. Echols Collection. Volume 2. Chapter VII. From page 302-315.
  6. 1 2 Đại Việt Sử Ký Toàn Thư, Ngoại Kỷ Toàn Thư 4: Thuộc Tấn - Tống - Tề - Lương. Lý Nam Đế (227 - 602)
  7. Năm Quý Mùi (263), là niên hiệu Vĩnh An năm thứ 6 đời Ngô Tôn Hưu (Cảnh Đế), chứ không phải Vĩnh An năm thứ 16 như nguyên bản đã lầm.
  8. Nguyên văn chiếu chỉ: :“吴贼政刑暴虐,赋敛无极。孙休遣使邓句,敕交阯太守锁送其民,发以为兵。吴将吕兴因民心愤怒,又承王师平定巴蜀,即纠合豪杰,诛除句等,驱逐太守长吏,抚和吏民,以待国命。九真、日南郡闻兴去逆即顺,亦齐心响应,与兴协同。兴移书日南州郡,开示大计,兵临合浦,告以祸福;遣都尉唐谱等诣进乘县,因南中都督护军霍弋上表自陈。又交阯将吏各上表,言‘兴创造事业,大小承命。郡有山寇,入连诸郡,惧其计异,各有携贰。权时之宜,以兴为督交阯诸军事、上大将军、定安县侯,乞赐褒奖,以慰边荒’。乃心款诚,形于辞旨。昔仪父朝鲁,春秋所美;窦融归汉,待以殊礼。今国威远震,抚怀六合,方包举殊裔,混一四表。兴首向王化,举众稽服,万里驰义,请吏帅职,宜加宠遇,崇其爵位。既使兴等怀忠感悦,远人闻之,必皆竞劝。其以兴为使持节、都督交州诸军事、南中大将军,封定安县侯,得以便宜从事,先行后上。”
  9. Hoa dương vật chí《華陽國志》
  10. Nguyên văn: "Dao lĩnh", nghĩa là lĩnh chức cai trị ở một nơi xa mà không cần phải đích thân đến đóng trị sở nơi ấy.

Liên quan